Mẫu Cam kết bảo vệ môi trường
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------------
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------------
(Địa danh nơi thực hiện dự án), ngày...
tháng... năm...
Kính gửi : (1).....................................................................................................................................
Chúng tôi là: (2).................................................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................................
Xin gửi đến quý (1) bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng
ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án đầu tư: nêu đúng tên gọi của dự
án như trong dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương
đương).
1.2. Tên doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án: …
1.4. Người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án: …
1.5. Phương tiện liên lạc với doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).
1.6. Địa điểm thực hiện dự án
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm
thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông
ngòi, ao hồ, đường giao thông …), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân
cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn
giáo, di tích lịch sử… ), hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất của dự án
và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án.
Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án kèm theo các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn
này.
1.7. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh
mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về
nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc
năm và phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn
cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với dự án, phương
án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đang hoạt động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của
phần I Phụ lục này cần phải bổ sung: thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt
là các thông tin liên quan các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được
tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án đầu tư
quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần I Phụ lục
này, cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công trình của dự án, thể hiện
rõ các thông tin về những thay đổi liên quan đến địa điểm, quy mô, công suất.
II. Các tác động môi trường
2.1. Các loại chất
thải phát sinh
2.1.1. Khí thải: …
2.1.2. Nước thải: …
2.1.3. Chất thải rắn: …
2.1.4. Chất thải khác: …
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng
lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng
độ của từng thành phần.
2.2. Các tác động
khác
Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất;
sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối,
lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn;
sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa
dạng sinh học và các yếu tố khác.
III. Biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực
3.1. Xử lý chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng,
thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không
thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu
rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết,
quyết định.
- Phải có chứng minh rằng,
sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so
sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp
không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị
cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu
các tác động khác
Mỗi loại tác động
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức
độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp
hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có
kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
Yêu cầu:
- Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều
45 Thông tư này, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ kết quả của
việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả
đó.
- Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông
tư này, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các thay đổi về biện
pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường dự án đầu
tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
IV. Các công trình xử lý
môi trường, chương trình giám sát môi trường
4.1. Các công
trình xử lý môi trường
- Liệt kê đầy đủ
các công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải
khác trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công
trình;
- Các công trình
xử lý môi trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần
thiết.
4.2. Chương trình giám sát môi trường
Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám
sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các
điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa
độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu: Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội
dung của mục 4.1 Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các
công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải
tạo, nâng cấp, nâng công suất.
V. Cam kết thực hiện
Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động
khác nêu trong bản cam kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác
theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Chủ dự án
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường; (2) Tên tổ chức, cá nhân chủ dự án.
Tại
sao nên chọn Công Ty Ensol?
Ensol
đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
Kết
quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
Hồ
sơ được hoàn thành nhanh chóng
Giá
cả hợp lý
Ensol
đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những
vấn đề môi trường phát sinh.
Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ
trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường
ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại
: (84.8) 666
01778
Fax
: (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091
718 6802
Email
: info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.giaiphapmoitruong.vn
0 nhận xét: