Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Tp. HCM
Bạn có thể tham khảo thêm tài liệu tư vấn môi trường:báo cáo giám sát môi trường, hướng dẫn lập báo cáo giám sát môi trường tỉnh Bình Dương, ĐTM, cam kết môi trường
MẪU BÁO CÁO GIÁM
SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
(ban hành kèm theo công văn số 3105/TNMT-QLMT ngày 18/04/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
(ban hành kèm theo công văn số 3105/TNMT-QLMT ngày 18/04/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Thông tin liên lạc
Tên, địa chỉ, điện thoại, fax,
e-mail, website của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ/ khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung (sau đây gọi tắt là cơ sở)
1.2. Địa điểm hoạt động
- Vị trí khu đất, diện tích khuôn
viên của cơ sở (kèm bản vẽ).
- Quy mô đầu tư xây dựng công trình
/hạng mục công trình (kèm bản vẽ).
- Mô tả đặc điểm, tính chất của hạ
tầng kỹ thuật của khu vực đặt cơ sở.
1.3. Tính chất và quy mô hoạt động
- Loại hình hoạt động, công nghệ
đang áp dụng
- Quy mô hoạt động, công suất hoạt
động (liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng hoạt động).
1.4. Nhu cầu nguyên liệu và
nhiên liệu
- Nhu cầu về nguyên liệu và nhiên
liệu phục vụ cho hoạt động; phương thức cung cấp nguyên liệu và nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện,
nước cho hoạt động.
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
2.1. Tóm lược số lượng, thực trạng,
diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
- Nguồn phát sinh nước thải
- Nguồn phát sinh khí thải
- Nguồn phát sinh chất thải rắn và
chất thải nguy hại
- Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung
2.2 Tóm lược số lượng, thực trạng,
diễn biến các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
- Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất;
xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển;
- Bồi lắng lòng sông, lòng suối,
lòng hồ, đáy biển;
- Thay đổi mực nước mặt, nước ngầm;
- Xâm nhập mặn; xâm nhập phèn;
- Biến đổi vi khí hậu; suy thoái
các thành phần môi trường; biến đổi đa dạng sinh học;
- Các nguồn gây tác động khác.
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ
LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY
MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
3.1. Biện pháp giảm thiểu và xử
lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng
Mô tả khái quát công nghệ giảm thiểu
và xử lý; đánh giá hiệu quả giảm thiểu và xử lý;
- Đối với nước thải;
- Đối với khí thải
- Đối với chất thải rắn và chất thải
nguy hại
- Đối với tiếng ồn, độ rung
- Đối với các tác động khác không
liên quan đến chất thải
3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy
mẫu định kỳ các thông số môi trường
Tiến hành thống kê, đo đạc, lấy mẫu
phân tích các thông số đặc trưng của chất thải và môi trường xung quanh; ghi nhận
các kết quả thống kê, đo đạc, phân tích trong báo cáo. Cần lưu ý, các biện pháp
thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật
hiện hành và do các đơn vị có chức năng đảm nhận.
Định kỳ đo đạc, lấy mẫu phân tích
các thông số đặc trưng (liên quan đến các nguồn thải) của chất thải phát sinh từ
quá trình hoạt động của cơ sở (nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải
nguy hại, tiếng ồn, độ rung, và các chỉ tiêu khác); tần suất đo đạc, lấy mẫu
phân tích tối thiểu 03 tháng/lần.
- Nước thải: lấy mẫu nước thải trước
khi xả ra hệ thống cống thoát công cộng; các tiêu chuẩn đối chiếu: TCVN
5945:2005 (Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp), TCVN 6772:2000 (Tiêu chuẩn nước
thải sinh hoạt);
- Khí thải: lấy mẫu phân tích khí
thải tại các nguồn phát sinh, sau hệ thống xử lý (nếu có); các tiêu chuẩn đối
chiếu: TCVN 5939:2005 (Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất
vô cơ); TCVN 5940:2005 (Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu
cơ);
- Chất thải rắn và chất thải nguy hại:
thống kê tổng lượng thải; mô tả biện pháp phân loại, lưu giữ; đính kèm các hợp
đồng với đơn vị có chức năng trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý.
- Tiếng ồn, độ rung: đo đạc tại các
vị trí phát sinh có khả năng gây ảnh hưởng nhiều nhất; tiêu chuẩn đối chiếu:
TCVN 5949:1998 (quy định mức ồn tối đa cho phép khu vực công cộng và dân cư),
TCVN 6962:2001 (quy định mức gia tốc rung tối đa cho phép đối với môi trường
khu vực công cộng và dân cư);
Định kỳ đo đạc, lấy mẫu phân tích
các thông số đặc trưng (liên quan đến các nguồn tác động tiêu cực) của môi trường
xung quanh cơ sở (nước mặt, nước ngầm, không khí, đất) – nếu tại khu vực của cơ
sở không có trạm quan trắc chung của cơ quan nhà nước; tần suất đo đạc, lấy mẫu
phân tích tối thiểu 06 tháng/lần.
- Môi trường không khí xung quanh:
các tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5937:2005 (Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh), TCVN 5938:2005 (Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong
không khí xung quanh);
- Môi trường nước mặt: các tiêu chuẩn
so sánh: TCVN 5942:1995 (Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt); TCVN 5943:1995 (Tiêu
chuẩn chất lượng nước biển ven bờ);
- Môi trường nước ngầm: tiêu chuẩn
so sánh: TCVN 5944:1995 (Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm);
- Môi trường đất: tiêu chuẩn so
sánh: TCVN 5941:1995 (Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực
vật trong đất).
Theo dõi diễn biến và đo đạc thực
trạng các yếu tố (nếu có liên quan): xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ
sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển;
thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các tác động
khác (nếu tại khu vực của cơ sở không có trạm quan trắc chung của cơ quan nhà
nước); tần suất đo đạc phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nhận xét mức độ ảnh hưởng tiêu cực
đến môi trường xung quanh do quá trình hoạt động của cơ sở.
- Nhận xét hiệu quả xử lý ô nhiễm của
cơ sở (các nội dung đạt và không đạt), nêu rõ nguyên nhân; cam kết khắc phục
các nội dung không đạt, biện pháp khắc phục, thời hạn khắc phục; cam kết về việc
thực hiện và vận hành thường xuyên các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải đảm
bảo đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
- Các kiến nghị của cơ sở đối với
các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các cơ quan chức năng có liên
quan khác.
Chủ
cơ sở
(Ký, ghi họ tên và chức danh, đóng dấu)
(Ký, ghi họ tên và chức danh, đóng dấu)
Tại
sao nên chọn Công Ty Ensol?
Ensol
đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
Kết
quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
Hồ
sơ được hoàn thành nhanh chóng
Giá
cả hợp lý
Ensol
đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những
vấn đề môi trường phát sinh.
Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ
trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường
ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại
: (84.8) 666 01778
Fax
: (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091 718 6802
Email
: info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.giaiphapmoitruong.vn
0 nhận xét: